VPBank hiện nằm trong top 10 ngân hàng tốt nhất Việt Nam theo bình chọn của Vietnam Report. Ngân hàng ngày luôn biết cách đổi mới dịch vụ, hợp với yêu cầu của khách hàng. Các sản phẩm thẻ tín dụng của VPBank cũng khá đa dạng. Kèm theo đó là nhiều chương trình ưu đãi khủng dành cho khách hàng. Vậy bạn đã biết biểu phí thẻ tín dụng VPBank? Nếu chưa xin hãy theo dõi phần cập nhật chi tiết sau đây của Beat Đầu Tư.
Cập nhật biểu phí thẻ tín dụng VPBank
Ngân hàng VPBank đã cập nhật chi tiết được phí thẻ tín dụng. Bao gồm phí phát hành, phí thường niên, phí giao dịch và phí phạt thanh toán chậm.
Phí phát thẻ
Hiện nay, ngân hàng VPBank hầu như không thu phí phát hành thẻ. Tuy nhiên nếu đăng ký sử dụng 2 sản phẩm thể cao cấp World MasterCard và World Lady MasterCard, khách hàng phải trả phí phát hành tương đương 1.000.000₫.
Đối với hai loại thẻ cao cấp này, VPBank sẽ không không khí khi hành thay thẻ do hư hỏng. Còn với những loại hình thể còn lại, thảo thường phải trả phí 150.000₫ khi làm lại thẻ nếu như để thẻ bị hư hỏng trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thẻ | Phí phát hành lần đầu | Phí phát hành do bị mất | Phí thay thẻ do hư hỏng | Thay thẻ do hết hạn |
World MasterCard | 1.000.000đ | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
World Lady MasterCard | 1.000.000đ | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
VPBank No.1 MasterCard | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
MC2 Credit | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
Lady Credit | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
StepUp Credit | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
Vpbank Platinum Credit | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
VN Airline VPBank Platinum Credit | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
VPBank Classic MasterCard | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
VPBank Titanium MasterCard | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
VPBank Platinum MasterCard | Miễn phí | 200.000đ | 150.000đ | Miễn phí |
Bảng tổng hợp các loại phí phát hành thẻ tín dụng VPBank
Trong trường hợp bị mất thẻ và khách hàng yêu cầu làm lại thẻ, VPBank thường thu phí 200.000₫ / thẻ. Tuy nhiên vẫn có một số sản phẩm thẻ, phía ngân hàng VPBank sẽ không thu phí nếu như khách hàng yêu cầu phát hành lại.
Tham khảo thông tin chi tiết điều kiện mở thẻ tín dụng qua bài viết sau: Điều kiện mở thẻ tín dụng & các thủ tục mở thẻ 2021
Phí thường niên
Phí thường niên đối với thẻ tín dụng VPBank dao động từ 150.000đ đến 1.500.000 đ tùy vào từng loại thẻ chính. Còn với thẻ phụ, phí thường niên luôn thấp hơn ít nhất 50% thậm chí là miễn phí. Để biết thêm chi tiết phí thường niên mà ngân hàng VPBank áp dụng cho từng sản phẩm thẻ, bạn hãy theo dõi bảng tổng hợp sau.
Sản phẩm thẻ | Phí thường niên áp dụng | |
Thẻ tín dụng chính | Thẻ tín dụng phụ | |
Thẻ VPbank No 1 MasterCard | 150.000đ | Miễn phí |
Thẻ Lady Credit | 499.000đ | Miễn phí |
Thẻ StepUp Credit | 499.000đ | 200.000đ |
Thẻ VPbank Platinum Credit | 699.000đ | 250.000đ |
MC2 Credit | 299.000đ | 150.000đ |
VPBank Classic MasterCard | 299.000đ | 150.000đ |
VN Airline VPbank Platinum Credit | 899.000đ | Miễn phí |
VPBank Titanium MasterCard | 499.000đ | 200.000đ |
World MasterCard | 1.500.000đ | Miễn phí |
World Lady MasterCard | 1.500.000đ | Miễn phí |
Cập nhật biểu phí thẻ tín dụng VPBank đối với phí thường niên trên từng sản phẩm thẻ
Nhằm khuyến khích khách hàng đăng ký mở thẻ, VPBank đã đưa ra chính sách không tính phí thường niên đối với một số thành phần thẻ tín dụng. Chẳng hạn như thẻ Lady Credit, Stepup Credit,.. Kèm theo đó là điều kiện, cụ thể:
- Thực hiện chi tiêu ít nhất 3 lần trong tháng (mỗi lần chi tiêu với giá trị từ 700.000đ trở lên).
- Trong năm tiếp theo có thể được miễn phí thường niên nếu tổng giá trị giao dịch năm trước đạt trên 60 triệu đồng.
Phí giao dịch
Ngân hàng VPBank áp dụng phí giao dịch đối với hoạt động rút tiền mặt và chuyển tiền quốc tế.
- Biểu phí rút tiền mặt thẻ tín dụng VPBank
Đối với khách hàng sử dụng thẻ VPBank No.1 MasterCard và Mobifone –VPBank Classic MasterCard, VPBank không thu phí khi rút tiền trong hệ thống cây ATM của ngân hàng. Còn với tất cả sản phẩm thẻ còn lại, mỗi lần rút tiền khách hàng phải trả 4% trên tổng giá trị giao dịch.
- Biểu phí chuyển tiền quốc tế
Đối với giao dịch chuyển tiền quốc tế qua thẻ tín dụng, ngân hàng VPBank đang áp dụng mức phí từ 2.5 đến 3%. Trong đó, thẻ World MasterCard và World Lady MasterCard, chỉ cần phải trả phí giao dịch 2.5%. Còn với các loại thì còn lại, phí giao dịch đều là 3%.
Phí phạt thanh toán chậm
Khi thanh toán chậm sau 45 ngày, khách hàng sử dụng thẻ tín dụng đều bị phạt. Tuy nhiên riêng với thẻ World MasterCard và World Lady MasterCard, ngân hàng VPBank lại không tính phí phạt.
Thẻ chính luôn bị phạt nhiều hơn so với thẻ phụ. Cụ thể bạn hãy theo dõi bảng tổng hợp phí phạt trả chậm đối với một số sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank dưới đây.
Sản phẩm thẻ | Phí thanh toán chậm (5%) | |
Tối đa | Tối thiểu | |
Thẻ VPBank No.1 MasterCard | 999.000đ | 149.000đ |
Thẻ MC2 Credit | 999.000đ | 149.000đ |
Thẻ Mobifone –VPBank Classic MasterCard | 999.000đ | 149.000đ |
Thẻ Lady Credit | 999.000đ | 199.000đ |
Thẻ StepUp Credit | 999.000đ | 199.000đ |
Thẻ VPBank Platinum MasterCard | 999.000đ | 199.000đ |
Thẻ World MasterCard | Miễn phí | |
World Lady MasterCard | Miễn phí |
Bảng tổng hợp phí phạt trả chậm với một số sản phẩm thẻ tín dụng của VPBank
Còn với những loại thẻ tín dụng còn lại, khách hàng phải thanh toán phí trả chậm là 5%. Mức phí phạt tối đa là 999.000đ. Để không phải chi trả phí trả chậm, bạn cần lưu ý thanh toán dư nợ đúng hạn.
Bên cạnh 4 loại phí cơ bản kể trên, VPBank có thể thu một số loại phí phát sinh khác. Chẳng hạn như phí cấp lại mã pin 30.000đ, phí tra soát thông tin 100.000đ. Khi cần cấp lại mã pin hoặc rà soát thông tin thẻ, bạn cần mang theo chứng minh thư hoặc thẻ căn cước đến phòng giao dịch đã đăng ký thẻ.
Có thể bạn quan tâm: Điều kiện mở thẻ tín dụng Shinhan Bank & Thủ tục mới 2021
3 Sản phẩm thẻ tín dụng nhiều ưu đãi nhất của VPBank
VPBank đã phải đang cung cấp tính khách hàng nhiều sản phẩm thẻ tín dụng với các ưu đãi khủng. Nổi bật trong số này phải kể đến thẻ Stepup, thẻ VPLady và thẻ Number 1.
Thẻ Stepup
Đây là một trong những sản phẩm thẻ tín dụng mà VPBank muốn hướng tới đối tượng khách hàng trẻ năng động, có nhu cầu chi tiêu thường xuyên. Thẻ Stepup sẽ hoàn tiền đến 5% khi khách hàng hàng mua sắm trực tuyến. Ngoài ra, biểu phí thẻ tín dụng VPBank Stepup cũng khá hợp lý.
Khi sử dụng thẻ Stepup để thanh toán tại hệ thống rạp chiếu phim, VPBank cam kết ưu đãi 0.3% / giao dịch. Đối với các dạng chi tiêu còn lại, mức hoàn tiền cao nhất là 600.000đ.
Thẻ VPLady
Sản phẩm thẻ VPLady hướng tới nhóm khách hàng mục tiêu là đối tượng chị em phụ nữ. Theo đó khi sử dụng dịch vụ thuộc nhóm giáo dục, chăm sóc sức khỏe và bảo hiểm, VPBank áp dụng mức hoàn tiền tương đương 5%.
Khi sử dụng thẻ VPLady thanh toán tại hệ thống siêu thị, khách hàng còn được ưu đãi 2%. Đối với những chi tiêu còn lại, VPBank áp dụng mức ưu đãi 0.3%. Mức hoàn tiền tối đa trong vòng một tháng tối đa là 600.000đ.
Thẻ Number 1
Thẻ tín dụng vốn thiết kế chủ chủ yếu để phục vụ hoạt động mua sắm. Thông thường khi rút tiền trên thẻ tín dụng, khách hàng thường phải trả mức phí rất cao. Tuy nhiên với thẻ Number 1 của VPBank khách hàng có thể yên tâm rút tiền mà không lo phải trả phí cắt cổ.
Theo đó, phí rút tiền trên thẻ Number 1 chỉ là 0đ. Ngoài ra khách hàng sẽ được đăng ký trả góp cho giao dịch với mức lãi suất 2% / tháng. Để đăng ký dịch vụ này, hãy gọi đến hotline 1900 54 54 15.
Ngoài 3 loại thẻ trên, VPBank còn cung cấp đến khách hàng vô số các sản phẩm thẻ phụ khác. Chẳng hạn như:
- Mastercard Platinum Cashback
- Mastercard MC2
- VPBank Classic MasterCard
- VPBank Titanium MasterCard
- VPBank Platinum MasterCard
- Platinum Priority
- VPBank Platinum MasterCard
Các sản phẩm thẻ tín dụng do ngân hàng VPBank phát hành luôn mang đến cho khách hàng những ưu đãi cực kỳ hấp dẫn.
Cách đăng ký thẻ tín dụng VPBank
Có hai cách để bạn có thể đăng ký thẻ tín dụng tại ngân hàng VPBank. Cách thứ nhất là đến trực tiếp chi nhánh giao dịch của ngân hàng. Cách thứ hai là bạn chỉ cần ấn đăng ký online trên website của VPBank.
Làm thẻ tại phòng giao dịch
Trước khi đến phòng giao dịch làm thẻ tín dụng, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ với đầy đủ một số giấy tờ cơ bản. Bao gồm CMND / CCCD, sổ hộ khẩu, bảng sao kê 3 tháng lương gần nhất hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập khác, hợp đồng lao động (nếu có), bằng lái xe,..
Khi đến phòng giao dịch yêu cầu mở thẻ tín dụng, nhân viên ngân hàng sẽ đưa cho bạn một tờ thông tin tiền sẵn. Bạn gần như đầy đủ thông tin yêu cầu trong form đăng ký này. Đồng thời khi đó một nhân viên ngân hàng cũng bắt đầu kiểm tra và xét duyệt hồ sơ.
Nếu hồ sơ được xét duyệt có nghĩa bạn có đủ điều kiện để mở thẻ tín dụng tại ngân hàng VPBank. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp, khách hàng bị yêu cầu phải bổ sung thêm một số giấy tờ cần thiết khác. Khi đó bạn hãy làm theo đúng hướng dẫn của nhân viên ngân hàng để không phải đi lại nhiều.
Kể từ khi đăng ký làm thẻ đến khi lại nhận thẻ, bạn sẽ phải chờ từ 10 đến 15 ngày. Khi đến thời hạn nhận thẻ, bạn hãy đến phòng giao dịch đã đăng ký để lấy thẻ về.
Làm thẻ tín dụng online
Với cách này, bạn không cần đến trực tiếp phòng giao dịch, đăng ký làm thẻ tín dụng online trên hệ thống website VPBank. Đây là các bước thực hiện chi tiết.
- Bước 1: Truy cập vào trang chủ ngân hàng VPBank theo địa chỉ vpbank.com.vn.
- Bước 2: Chọn vào mục “Mở thẻ ngay” và điền thông tin vào form yêu cầu.
- Bước 3: Chụp ảnh hồ sơ và tải lên hệ thống, chờ xét duyệt.
- Bước 4: Sau khoảng 10 đến 15 phút kể từ khi upload hồ sơ, nhân viên ngân hàng sẽ liên hệ với bạn đến xác nhận yêu cầu mở thẻ.
Sau 10 đến 15 ngày, nhân viên ngân hàng có thể liên hệ cho biết thể của bạn đã làm xong. Lúc này, bạn có thể đến phòng giao dịch của ngân hàng VPBank để nhận thẻ. Làm thẻ tín dụng online giúp khách hàng tiết kiệm thời gian đi lại, rất phù hợp với người bận rộn.
Có thể bạn quan tâm: Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng là gì? Giá trị thanh toán ra sao?
Trên đây là phần cập nhật biểu phí thẻ tín dụng VPBank mà Beat Đầu Tư tổng hợp được. Nhìn chung, các loại phí áp dụng trên thẻ tín dụng của VPBank không quá cao so với hầu hết những ngân hàng khác. Khách hàng sử dụng thẻ World MasterCard và World Lady MasterCard sẽ được hưởng ưu đãi về phí nhiều nhất. Con với những loại hình sản phẩm thẻ còn lại, phí giao dịch chuyển tiền đi nước ngoài đều là 4%.