Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the rocket domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/lienketvn/lienket.vn/public_html/public/blog/wp-includes/functions.php on line 6114
Thẻ tín dụng là gì? Điều kiện & Cách sử dụng thẻ tín dụng - Blog - Lienket.vn

Thẻ tín dụng là gì? Điều kiện & Cách sử dụng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng có lẽ không còn xa lạ với khách hàng thường xuyên mua sắm không cần dùng đến tiền mặt. Khi xu hướng thanh toán không tiền mặt ngày một được khuyến khích, lượng khách hàng tìm đến loại thẻ ngân hàng này cũng ngày một nhiều hơn. Vậy chính xác thì thẻ tín dụng là gì? Làm cách nào để đăng ký và sử dụng loại thẻ này?

Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng hay còn được biết đến với tên gọi Credit Card. Đây là một loại thẻ ngân hàng cho phép khách hàng thanh toán trả trước. Có nghĩa cho tôi trong thẻ không có tiền, khách hàng vẫn có thể sử dụng thẻ để thanh toán hóa đơn mua hàng, dịch vụ.

Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng là gì?

Dựa theo hồ sơ lịch sử tín dụng, phía ngân hàng sẽ xem xét và phát hành thẻ tín dụng cho từng nhóm đối tượng khách hàng. Hạn mức thẻ cao hay thấp phụ thuộc lớn vào kết quả xét duyệt lịch sử tín dụng của khách hàng.

Mỗi chiếc thẻ Credit Card thường được làm bằng chất liệu nhựa với kích thước theo tiêu chuẩn chung, có thể quẹt thẻ trên máy POS. Thông tin cơ bản trên mỗi tấm thẻ tín dụng bao gồm:

  • Tên đơn vị phát hành thẻ
  • Tên của chủ thẻ
  • Mã số thẻ
  • Thời gian sử dụng hay hiệu lực thẻ
  • Mã số CVV

3 chức năng cơ bản của thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng có chức năng thanh toán, hỗ trợ khách hàng rút tiền mặt và mua trả góp
Thẻ tín dụng có chức năng thanh toán, hỗ trợ khách hàng rút tiền mặt và mua trả góp

Nếu đã phần nào hiểu rõ định nghĩa thẻ tín dụng là gì, tiếp theo bạn nên tìm hiểu 3 chức năng cơ bản của loại thẻ này.

  • Chức năng thanh toán: Đây được xem như chức năng cơ bản của mỗi chiếc thẻ tín dụng. Theo đó, khách hàng có tiểu sử Credit Card để thanh toán cho hóa đơn mua hàng trong nước hoặc ngoài nước một cách thuận tiện.
  • Chức năng rút tiền: Thẻ Credit Card mặc dù không được khuyến khích sử dụng để rút tiền, nhưng nó vẫn cho phép người dùng thực hiện giao dịch rút tiền. Tuy vậy, phí rút sẽ cao hơn nhiều so với thẻ ATM thông thường. Hạn mức rút tiền là bao nhiêu còn tùy thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng.
  • Chức năng mua trả góp: Ngoài sử dụng với mục đích thanh toán hóa đơn sản phẩm dịch vụ, người dùng còn có thể dùng thẻ tín dụng để mua trả góp. Hiện nay đã có khá nhiều hệ thống trang thương mại điện tử, cửa hàng lớn cho phép khách hàng mua trả góp sản phẩm thông qua thẻ tín dụng.

Với 3 chức năng cơ bản kể trên, Credit Card đã giúp việc mua sắm của khách hàng diễn ra thuận tiện hơn. Chỉ cần một chiếc thẻ tín dụng, bạn sẽ không nhất thiết phải đem theo tiền mặt.

Có thể bạn quan tâm: Làm thẻ ngân hàng cần những gì? Đợi bao lâu mới lấy được thẻ?

Phân loại thẻ tín dụng

Dựa theo phạm vi sử dụng, nhu cầu sử dụng thẻ, cấp độ,.. Thẻ tín dụng có thể được phân chia thành nhiều loại.

Thẻ tín dụng thường được phân loại thành nhiều loại tùy theo phạm vi, mục đích sử dụng
Thẻ tín dụng thường được phân loại thành nhiều loại tùy theo phạm vi, mục đích sử dụng

Phân loại theo phạm vi sử dụng

Nếu xét theo phạm vi sử dụng, thẻ Credit Card sẽ bao gồm 2 dạng thẻ cơ bản.

  • Thẻ tín dụng nội địa: Cho phép khách hàng thanh toán rút tiền tại phạm vi trong nước.
  • Thẻ tín dụng quốc tế: Do ngân hàng trong nước phát hành nhưng liên kết với một số tổ chức tài chính quốc tế như Visa, Mastercard, American Express,.. Hỗ trợ khách hàng sử dụng thanh toán ở cả phạm vi trong nước và trên toàn cầu.

Tham khảo thông tin chi tiết về thẻ visa qua bài viết: Thẻ Visa là gì? Cách đăng ký và các loại thẻ Visa phổ biến

Phân loại theo cấp độ thẻ

Dựa theo cấp độ thẻ, khách hàng có thể lựa chọn thẻ tín dụng chính hoặc thẻ tín dụng phụ.

  • Thẻ tín dụng chính: Yêu cầu khách hàng phải chứng minh thu nhập. Đồng thời, khách hàng chi tiêu, rút tiền từ ngân hàng theo hạn mức đã được quy định khi cấp thẻ.
  • Thẻ tín dụng phụ: Đây là loại thẻ chỉ phát hành sau khi đã có thẻ chính. Có nghĩa khách hàng có quyền mở thêm nhiều thẻ phụ mà không cần chứng minh thu nhập. Thế nhưng, hệ thống thẻ phụ này lại chịu chi phối về hạn mức, lãi suất của thẻ chính.

Phân loại theo nhu cầu sử dụng

Thẻ tín dụng còn có thể phân loại dựa theo nhu cầu sử dụng của khách hàng.

  • Thẻ tích điểm: Mỗi lần chi tiêu trên thẻ, khách hàng sẽ được cộng điểm. Số điểm tích lũy thường đổi thành quà tặng, phiếu mua hàng.
  • Thẻ hoàn tiền: Người dùng được hoàn lại một phần tiền nếu sử dụng thẻ để chi tiêu. Cùng với đó là nhiều chính sách khuyến mãi khác.
  • Thẻ du lịch: Khi sử dụng để chi tiêu cho các chuyến du lịch như đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn,..
  • Thẻ rút tiền: Một loại thẻ cho phép rút tiền tại điểm đặt máy ATM với phí giao dịch thấp hơn những loại thẻ Credit Card khác.

Loại theo chủ sở hữu

Chủ sở hữu thẻ tín dụng có thể là một cá nhân hoặc tổ chức doanh nghiệp. Vì thế nếu xét theo chủ thể sử dụng, Credit Card lại phân thành 2 loại chính.

  • Thẻ tín dụng cá nhân: Người đứng tên thẻ là một cá nhân, đáp ứng đầy đủ điều kiện theo yêu cầu của bên ngân hàng.
  • Thẻ tín dụng doanh nghiệp: Loại thẻ dành riêng cho doanh nghiệp với hạn mức chi tiêu lớn. Tuy nhiên yêu cầu lập thẻ cũng khá phức tạp.

Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Hạn mức thẻ tín dụng kiểu đơn giản là số tiền lớn nhất bạn có thể thanh toán qua thẻ để mà không bị nộp phạt. Như vậy nếu chi trả quá hạn mức này, bạn phải nộp một khoản phí tương tự như phí phạt.

Hạn mức thẻ tín dụng và số tiền lớn nhất khách hàng được quyền chi tiêu trên thẻ
Hạn mức thẻ tín dụng và số tiền lớn nhất khách hàng được quyền chi tiêu trên thẻ

Hạn mức tín dụng còn phụ thuộc vào mức thu nhập bạn chứng minh khi đăng ký thẻ, loại hình thẻ đăng ký. Với loại thẻ tín dụng thông thường, hạn mức thường dưới 100 triệu đồng. Còn với loại thẻ dành cho thành viên VIP, hạn mức có thể lên đến cả tỷ đồng.

Lãi suất thẻ tín dụng là gì?

Lãi suất thẻ tín dụng là số tiền khách hàng phải trả khi rút tiền mặt hoặc chi trả dư nợ tháng trước không đúng thời hạn. Lãi suất thẻ cần chi trả còn phụ thuộc vào quy định của từ ngân hàng, từng loại hình thẻ.

Để không phải chi trả lãi suất phát sinh, bạn cần thanh toán dư nợ thẻ đúng thời hạn, không nên rút tiền có thể tín dụng. Mặt khác hãy chi tiêu hợp lý để không vượt quá hạn mức tín dụng.

Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng là gì?

Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng chính là số tiền tối thiểu khách hàng chi trả đến thời điểm thanh toán. Thường thì với khách hàng sử dụng thẻ tín dụng, phía ngân hàng hàng sẽ ưu đãi 45 ngày không phải trả lãi.

Với điều kiện đến ngày thứ 45, phải hoàn trả đầy đủ số tiền đã chi tiêu. Nếu không chi trả đúng thời hạn này, chủ thẻ phải nộp phải nộp phạt 2% đến 5% tổng dư nợ.

Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng chính là số tiền tối thiểu khách hàng chi trả đến thời điểm thanh toán
Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng chính là số tiền tối thiểu khách hàng chi trả đến thời điểm thanh toán

Khi thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng, khách hàng sẽ không phải nộp phí trả chậm. Đồng thời, không bị ngân hàng xếp vào nhóm nợ xấu. Để thanh toán từ dư nợ tối thiểu, bạn hãy đến trực tiếp quầy giao dịch hoặc thực hiện qua internet banking, ví điện tử.

Hướng dẫn cách mở thẻ tín dụng

So với thẻ ghi nợ thông thường, quá trình tạo thẻ tín dụng thường phức tạp hơn đôi chút. Bởi người dùng phải chuẩn bị hồ sơ giấy tờ chứng minh thu nhập, công việc ổn định.

Khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ chứng minh thu nhập khẩu trước khi đăng ký thẻ tín dụng
Khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ chứng minh thu nhập khẩu trước khi đăng ký thẻ tín dụng

Điều kiện mở thẻ tín dụng

Để mở thẻ tín dụng tại các ngân hàng nội địa Việt Nam, mỗi khách hàng cần đáp ứng 3 điều kiện cơ bản. Bao gồm:

  • Là công sở hữu quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài đang làm việc và sinh sống tại đất nước Việt Nam.
  • Công dân đủ từ 18 tuổi trở lên.
  • Có công việc, nguồn thu nhập ổn định.

Ngoài 3 yêu cầu cơ bản trên, phía ngân hàng còn có thêm điều kiện mở thẻ tín dụng cho từng loại thẻ. Để biết điều kiện bổ sung, bạn nên liên hệ trực tiếp với bộ phận tư vấn của từng ngân hàng. Nói chung, chỉ cần chứng minh mức thu nhập từ 5 triệu đồng trở lên, bạn đã dễ dàng đăng ký và sử dụng được thẻ tín dụng.

Thủ tục cần chuẩn bị

Khi đã biết mình đủ điều kiện, bạn cần chuẩn bị giấy tờ thủ tục cơ bản. Bao gồm giấy cơ tùy thân, giấy tờ chứng minh tài chính và công việc,.. Phần hồ sơ, thủ tục phải đầy đủ theo quy định của phía ngân hàng.

Giấy tờ tùy thân

  • CMND hoặc thẻ CCCD
  • Hộ chiếu

Giấy tờ chứng minh tình hình tài chính

  • Bản sao kê lương hàng tháng
  • Bảng lương kèm xác nhận (nếu làm việc tại cơ quan nhà nước)
  • Hợp đồng bảo hiểm lao động

Giấy tờ chứng thực công việc

  • Hợp đồng lao động của người muốn lập thẻ
  • Giấy tờ chứng nhận bổ nhiệm chức vụ (nếu có)
  • Giấy phép chứng tỏ hoạt động kinh doanh

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú

  • Sổ hộ khẩu
  • Giấy phép lái xe (nếu có)

Giấy tờ chứng minh nơi ở

  • Giấy tờ đăng ký trạng tạm trú
  • Hóa đơn thanh toán dịch vụ điện nước

Cách mở thẻ tín dụng

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết, bạn hãy tìm đến phòng giao dịch của ngân hàng muốn mở thẻ tín dụng. Sau đó, đăng ký đăng ký mở thẻ với nhân viên tư vấn.

Tại đây, nhân viên sẽ kiểm tra hồ sơ giấy tờ. Nêu tất cả đã hợp lệ, bạn chỉ cần điền vào form đăng ký yêu cầu mở thẻ. Sau từ 1 đến 2 tuần, bạn hãy đến phòng giao dịch để nhận thẻ.

Khách hàng có thể mở thẻ tín dụng tại quầy giao dịch hoặc mở online
Khách hàng có thể mở thẻ tín dụng tại quầy giao dịch hoặc mở online

Ngoài ra hầu hết các ngân hàng còn hồ sơ khách hàng mở thẻ tín dụng. Trước tiên người đã truy cập vào website chính thức của ngân hàng. Sau đó tìm đến mục “Mở thẻ ngay“, nhập thông tin vào form đăng ký mở thẻ.

Tiếp theo, tải hình ảnh giấy tờ tùy thân và hồ sơ để hệ thống xét duyệt. Nếu yêu cầu mở thẻ đã được chấp nhận, bạn liên hệ với ngân hàng để biết rõ thời hạn và nơi chốn nhận thẻ.

Hướng dẫn cách sử dụng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng thường được sử dụng để thanh toán hóa đơn mua hàng trực tiếp hoặc online, rút tiền hoặc mua trả góp.

Thanh toán trực tiếp tại quầy

Sử dụng thẻ tín dụng để đăng ký tại quầy thông máy POS
Sử dụng thẻ tín dụng để đăng ký tại quầy thông máy POS

Đối với hình thức thanh toán trực tiếp tại quầy, bạn cần đưa thẻ tín dụng cho nhân viên thu ngân để họ quẹt thẻ qua máy POS. Sau khi tin tức thanh toán bạn cần đảm bảo rằng đã nhận đầy đủ hóa đơn và ký nhận giao dịch.

Thanh toán hóa đơn online

Nếu như mua hàng trên các website có hỗ trợ thanh toán bằng thẻ tín dụng, bạn chỉ cần nhập một số thông tin in trên thẻ. Bao gồm mã số tài khoản, ngày hết hạn thẻ, mã số CVV, số tiền cần thanh toán cho đơn hàng.

Không chỉ sử dụng để thanh toán đơn hàng, chủ sở hữu thẻ tín dụng còn có thể sử dụng loại thẻ này để thanh toán tiền điện, tiền nước. Quá trình thanh toán thường được thực hiện thông qua e-Banking.

Rút tiền

Nếu cần rút tiền từ thẻ tín dụng, bạn chỉ việc mang thẻ đến điểm đặt máy ATM có logo Visa/Mastercard. Tuy nhiên cần lưu ý rằng phí rút tiền qua thẻ tín dụng rất cao. Vì thế nếu không cần thiết sử dụng tiền mặt, bạn không nên sử dụng Credit Card để rút tiền.

Mua trả góp

Khi cần mua trả góp sản phẩm nào đó, bạn cần mang thẻ đến điểm bán hàng để đăng ký tham gia chương trình. Ngoài ra, bạn còn có thể truy cập vào website của đơn vị bán hàng để mua trả góp. Lúc này, bạn cần điền các thông tin liên quan đến thẻ tín dụng để hoàn thành form đăng ký mua trả góp.

Có thể bạn quan tâm: Nên mở thẻ tín dụng ngân hàng nào? Top 5 thẻ tín dụng tốt nhất

Hướng dẫn thanh toán nợ thẻ tín dụng sau khi đã nhận sao kê

Sau khi nhận sao kê hoặc thông báo từ phía ngân hàng, bạn phải thanh toán dư nợ tín dụng càng sớm càng tốt.

Thanh toán tại quầy giao dịch

Khi cần thanh toán dư nợ thẻ tín dụng, Hãy tìm đến điểm giao dịch trực thuộc ngân hàng đã đăng ký khi mở thẻ. Sau đó gửi tiền vào tài khoản để thanh toán dư nợ thẻ. Lúc thanh toán xong, bạn hãy giữ lại hóa đơn xác nhận giao dịch.

Thanh toán tự động

Trong quá trình đăng ký thẻ, bạn nên đăng ký thêm dịch vụ thanh toán dư nợ thẻ tín dụng tự động. Như vậy, khi đến kỳ chi trả thuế ngân hàng sẽ tự động trích tiền từ tài khoản của bạn để thanh toán sang thẻ tín dụng. Bên cạnh đó, bạn vẫn có quyền lựa chọn thanh toán một phần phần hoặc tất cả dư nợ.

Thanh toán online

Với hình thức thanh toán online, khách hàng cần chuyển khoản thanh toán dư nợ sang cây ATM. Hoặc chuyển sang tài khoản ngân hàng điện tử. Sau đó tiến hành thanh toán dư nợ của thẻ tín dụng.

Đánh giá ưu và nhược điểm khi sử dụng thẻ tín dụng

Giống như nhiều công cụ tài chính khác, tín dụng cũng có ưu và nhược điểm nhất định. Nó phù hợp với khá nhiều đối tượng nhưng không phải là tất cả.

Thẻ tín dụng hỗ trợ thanh toán nhanh ở bất kỳ đâu, tại bất thời điểm nào
Thẻ tín dụng hỗ trợ thanh toán nhanh ở bất kỳ đâu, tại bất thời điểm nào

Ưu điểm

  • Hỗ trợ thanh toán nhanh ở bất kỳ đâu, tại bất thời điểm nào.
  • Khách hàng không cần nạp tiền trước vào thẻ nhưng vẫn vậy có thể sử dụng thẻ để thanh toán.
  • Được hưởng nhiều ưu đãi khi mua sắm, thanh toán dễ dàng khi mua hàng tại các website nước ngoài.
  • Hỗ trợ khách hàng trả góp linh hoạt.

Nhược điểm

  • Bị hạn chế đút tiền mặt, phí giao dịch khi rút tiền cao hơn nhiều so với thẻ ngân hàng thông thường.
  • Nếu thanh toán dư nợ chậm, khách hàng lại bị tính thêm lãi suất tín dụng.
  • Khách hàng có tỷ bị mất tiền nếu như thẻ tín dụng rơi vào tay kẻ xấu.
  • Phí duy trì thẻ cao, phát sinh nhiều loại phí nếu thanh toán không đúng thời hạn, chi tiêu quá hạn mức.

Lưu ý trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng

Để việc thanh toán trên thẻ tín dụng diễn ra an toàn, bạn đảm bảo tuyệt đối bảo mật thông tin liên quan đến thẻ. Ngoài ra là một vài lưu ý quan trọng khác.

Tuyệt đối không tiết lộ thông tin thẻ tín dụng với bất kỳ
Tuyệt đối không tiết lộ thông tin thẻ tín dụng với bất kỳ
  • Tuyệt mật thông tin liên quan đến thẻ

Trong khi thanh toán đơn hàng online, bạn cần nhập số CVC/CVV tại phần mặt sau của thẻ. Nếu như để lộ số CVC/CVV và thông tin khác liên quan đến thẻ, kẻ xấu có thể lợi dụng để thực hiện giao dịch mua bán không được quyền đồng ý của bạn. Vì thế để bảo thẻ, phòng trường hợp không mong muốn xảy ra, bạn không nên đưa thẻ tín dụng cho người khác sử dụng.

  • Thanh toán dư nợ theo đúng thời hạn

Nếu chậm trễ trong khâu thanh toán dư nợ thẻ tín dụng, bạn chắc chắn phải trả thêm phí trả chậm. Do đó, hãy thanh toán đúng thời hạn, ghi chú lại ngày trả dư nợ để không bị quên. Đồng thời, bạn hãy kiểm tra email thường xuyên để xác nhận số tiền đã thanh toán và thông tin quan trọng khác.

  • Hạn chế mở quá nhiều thẻ tín dụng

Mở cùng lúc quá nhiều thẻ tín dụng dễ khiến bạn chi tiêu quá mức, dẫn đến dư nợ lớn khó chi trả. Mặt khác, mức duy trì số lượng lớn thẻ cùng lúc cao hơn nhiều so với việc bạn chỉ mở một thẻ. Do đó, nếu không thực sự cần thiết, bạn chỉ nên mở một thẻ tín dụng mà thôi.

Các loại phí khi sử dụng thẻ tín dụng

Để duy trì thẻ tín dụng, khách hàng cần phải trả phí thường niên
Để duy trì thẻ tín dụng, khách hàng cần phải trả phí thường niên

Phần lớn các ngân hàng hiện nay đều không tính phí mở thẻ tín dụng. Thế nhưng trong quá trình sử dụng, khách hàng sẽ cần phải chi trả một số loại phí để duy trì hoạt động ảnh của thẻ.

  • Phí thường niên: Là loại phí cơ bản để duy trì hiệu lực sử dụng của thẻ tín dụng
  • Phí vượt hạn mức: Khi chi tiêu quá hạn mức tín dụng, chủ thẻ cần phải trả khoản phí trung bình 100.000đ / sao kê.
  • Phí phạt trả trễ: Trong trường hợp chi trả dư nợ thẻ tín dụng quá ngày quy định, bạn có thể phải nộp phí trả trễ tương đương 4% / sao kê.
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ: Trong trường hợp mình phải thanh toán bằng ngoại tệ, người sử dụng thẻ thường phải trả thêm 2.5% / giao dịch.

Bên cạnh đó, khi sử dụng thẻ tín dụng bạn cần phải lưu ý đến lãi suất. Bao gồm lãi suất trả chậm và lãi suất rút tiền mặt.

  • Lãi suất trả chậm: Lãi suất này áp dụng khi khách hàng không thanh toán dư nợ đúng hạn. Mức phí cụ thể dao động từ 4% đến 5% / giao dịch.
  • Lãi suất rút tiền mặt: Phí giao dịch rút tiền thực hiện qua thẻ tín dụng trung bình sẽ vào khoảng 4% / giao dịch.

Tổng kết

Thẻ tín dụng về cơ bản giống như một công cụ cho vay của ngân hàng đối với khách hàng. Khi sở hữu loại thể này, người dùng có thể để sử dụng để thanh toán hóa đơn hàng hóa, rút tiền, mua hàng trả góp mà không cần quan tâm đến số dư trong thẻ. Khi sở hữu thẻ tín dụng để thanh toán, khách hàng thường được hưởng các chế độ ưu đãi giảm giá, tích điểm nhận quà.

Hi vọng với bài tổng hợp của Beat Đầu Tư sẽ không ai còn không biết thẻ tín dụng là gì. Đồng thời mọi người có thể để biết rõ phương trình đăng ký là sử dụng thẻ thẻ tín dụng. Rất cảm ơn vì đã theo dõi bài viết!

Mã ID: t248

Đánh giá bài viết